CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC

1. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Sở

a) Sở Nông nghiệp và Môi trường có Giám đốc và các Phó Giám đốc (cụ thể số lượng Phó Giám đốc do cấp có thẩm quyền quyết định).

b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.

d) Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp có quy định khác. Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

2. Các tổ chức, phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở

a) Văn phòng Sở.

b) Thanh tra Sở.

c) Phòng Kế hoạch, Tài chính.

d) Phòng Khoáng sản.

3. Các Chi cục trực thuộc Sở

a) Chi cục Quản lý đất đai.

b) Chi cục Bảo vệ môi trường và Biển, Hải đảo.

c) Chi cục Trồng trọt và Chăn nuôi.

d) Chi cục Kiểm lâm.

đ) Chi cục Thủy sản.

e) Chi cục Thủy lợi.

g) Chi cục Phát triển nông thôn.

4. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở

a) Văn phòng Đăng ký đất đai.

b) Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường.

c) Trung tâm Khuyến nông.

d) Trung tâm Giống nông nghiệp.

đ) Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Cầu.

e) Ban Quản lý rừng phòng hộ Đồng Xuân.

g) Ban Quản lý rừng phòng hộ Sơn Hòa.

h) Ban Quản lý rừng phòng hộ Tây Hòa.

i) Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Hinh.

k) Ban Quản lý cảng cá.

5. Văn phòng Sở có Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Thanh tra Sở có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra; Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Chi cục có Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; đơn vị sự nghiệp có Giám đốc, Phó Giám đốc. Số lượng cấp phó các tổ chức, phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở và cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức, phòng chuyên môn thuộc Sở và cơ quan, đơn vị trực thuộc do Giám đốc Sở quyết định theo quy định của Đảng, của pháp luật và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Các tổ chức khác thuộc Sở

Các tổ chức, đơn vị khác (Quỹ tài chính ngoài ngân sách; các Ban Quản lý dự án hoạt động có thời hạn) thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường được thành lập, hoạt động theo các quy định quản lý chuyên ngành của Trung ương, để thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ.

2. Biên chế và số lượng người làm việc

1. Biên chế công chức trong cơ quan hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.

2. Việc bố trí công tác đối với công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu ngạch, tiêu chuẩn chức danh, phẩm chất, năng lực, sở trường của công chức, viên chức, viên chức theo quy định.